Khái niêm về công ty TNHH 1 thành viên:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một hình thức đặc biệt của công ty trách nhiệm hữu hạn. Theo quy định tại điều 73 Luật Doanh nghiệp số Luật số 68/2014/QH13 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2015, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là Doanh nghiệp, trong đó:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Đặc điểm công ty TNHH 1 thành viên

Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu.
Chủ sở hữu công ty không được trực tiếp rút một phần hoặc toàn bộ số vốn đã góp vào công ty.
Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận của công ty khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.
Tùy thuộc quy mô và ngành, nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm: Hội đồng thành viên và Giám đốc hoặc Chủ tịch công ty và Giám đốc.

Cụ thể:

Về thành viên công ty TNHH 1 thành viên: Công ty chỉ có một thành viên duy nhất làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân.

Về vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên: Vốn điều lệ của công ty thuộc do chủ sở hữu duy nhất của công ty đầu tư. Trong công ty không có sự liên kết góp vốn của nhiều thành viên như những loại hình công ty khác.

Về chế độ chịu trách nhiệm công ty TNHH 1 thành viên: Chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Về chuyển nhượng vốn công ty TNHH 1 thành viên: Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác. Sau khi chuyển nhượng vốn, công ty có thể chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc DN tư nhân.

Về cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên: Bao gồm Hội đồng thành viên và Giám đốc hoặc Chủ tịch công ty và Giám đốc.

Về phát hành chứng khoán công ty TNHH 1 thành viên: Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phần.

Về tư cách pháp lý công ty TNHH 1 thành viên: Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Xem thêm: thành lập công ty 100 vốn nước ngoài, thành lập công ty vốn nước ngoài, thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam